Khối A1 có lẽ đã không còn xa lạ với những bạn chuẩn bị thi đại học. Các bạn có ý định thi khối này hãy đọc bài viết dưới đây để biết được khối A1 gồm những ngành nào, các trường đại học tuyển sinh khối A1 năm 2019.
Khối A1 gồm những môn nào?
Khối A1 gồm 3 môn thi là Toán – Vật Lý – Tiếng Anh. Theo điều áp dụng vào tất cả các khối thi đại học, cả 3 môn thi này hiện nay đều đã chuyển sang thi trắc nghiệm, các thí sinh cần chuẩn bị cách học mới phù hợp với việc thi như thế này. Môn toán hiện giờ đã thi trắc nghiệm nên các bạn cần học kĩ các công thức toán, nhớ các cách giải của từng dạng bài để áp dụng vào tính 1 cách nhanh nhất, có thể bạn mới có thể kịp làm hết đề trong thời gian thi cho phép. Môn vật lý cũng giống như môn toán, các công thức của vật lý có lẽ còn nhiều hơn nữa, những cách giải các bài tập vật lý lại không quá khó, đa số chỉ cần áp dụng công thức vào là xong. Môn tiếng Anh quan trọng nhất bạn cần nhớ từ mới và ngữ pháp, ngoài ra bạn cũng cần chăm làm thêm nhiều đề tiếng anh để biết nhiều dạng câu của đề thi.
Bài viết cùng loại:
>> Khối D gồm những môn nào? Khối D gồm những ngành nào?
>> Các ngành khối B, các trường đại học khối B
>> Những ngành khối C, những trường đại học khối C
Khối A1 gồm những ngành nào?
Vì được mở cũng khá sớm nên khối A1 cũng có rất nhiều ngành, không thua gì khối chính là khối A. Dưới đây là danh sách các ngành khối A1
Mã ngành | Tên Ngành |
D520101 | Cơ kỹ thuật |
C340101 | Quản trị kinh doanh |
C340201 | Tài chính -ngân hàng |
C340301 | Kế toán |
C360708 | Quan hệ công chúng |
C380201 | Dịch vụ pháp lý |
C440221 | Khí tượng học (mới) |
C480201 | Công nghệ Thông tin |
C480202 | Tin học ứng dụng |
C510102 | Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng |
C510201 | Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
C510203 | Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử |
C510205 | Công nghệ kĩ thuật ô tô |
C510301 | Công nghệ Kĩ thuật điện, điện tử |
C510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông |
C510303 | Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa |
C510405 | Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước (mới) |
C510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
C510504 | Công nghệ thiết bị trường học |
C510601 | Quản lí công nghiệp |
C515901 | Công nghệ kĩ thuật địa chất (mới) |
C515902 | Công nghệ kĩ thuật Trắc địa |
C540102 | Công nghệ thực phẩm |
C540202 | Công nghệ sợi, dệt |
C540204 | Công nghệ may |
C580302 | Quản lý xây dựng |
C620205 | Lâm sinh |
C850103 | Quản lí đất đai |
D110105 | Thống kê kinh tế |
D110106 | Toán ứng dụng trong kinh tế |
D110107 | Kinh tế tài nguyên |
D110109 | Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) |
D140202 | Giáo dục tiểu học |
D140209 | Sư phạm Toán học |
D140211 | Sư phạm Vật lý |
D140212 | Sư phạm Hóa học |
D140213 | Sư phạm Sinh học |
D140214 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
D220113 | Việt Nam Học |
D310101 | Kinh tế |
D310206 | Quan hệ quốc tế |
D320201 | Thông tin học |
D340101 | Quản trị kinh doanh |
D340107 | Quản trị khách sạn |
D340115 | Marketing |
D340116 | Bất động sản |
D340201 | Tài chính – Ngân hàng |
D340202 | Bảo hiểm |
D340301 | Kế toán |
D340404 | Quản trị nhân lực |
D340405 | Hệ thống thông tin quản lí |
D340408 | Quan hệ lao động |
D380101 | Luật |
D380109 | Luật kinh doanh |
D420101 | Sinh học |
D420201 | Công nghệ Sinh học |
D430122 | Khoa học vật liệu |
D440102 | Vật lý học |
D440112 | Hoá học |
D440201 | Địa chất học |
D440217 | Địa lý tự nhiên |
D440221 | Khí tượng học (mới) |
D440221 | Khí tượng học |
D440224 | Thủy văn (mới) |
D440224 | Thủy văn |
D440228 | Hải dương học |
D440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
D440299 | Khí tượng thủy văn biển |
D440301 | Khoa học môi trường |
D440306 | Khoa học đất |
D460101 | Toán học |
D460101 | Toán học |
D460112 | Toán-Tin ứng dụng |
D460115 | Toán cơ |
D480101 | Khoa học máy tính |
D480102 | Truyền thông và mạng máy tính |
D480103 | Kỹ thuật phần mềm |
D480104 | Hệ thống thông tin |
D480105 | Máy tính và Khoa học thông tin |
D480201 | Công nghệ thông tin |
D480203 | Công nghệ đa phương tiện |
D480299 | An toàn thông tin (mới) |
D510201 | Công nghệ Kỹ thuật cơ khí |
D510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
D510207 | Công nghệ kĩ thuật hạt nhân |
D510210 | Công thôn |
D510301 | Công nghệ kĩ thuật Điện,điện tử |
D510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
D510303 | Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa |
D510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học |
D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510601 | Quản lí công nghiệp |
D510604 | Kinh tế công nghiệp |
D515402 | Công nghệ vật liệu |
D520103 | Kỹ thuật cơ khí |
D520114 | Kỹ thuật cơ điện tử |
D520115 | Kỹ thuật nhiệt |
D520120 | Kỹ thuật hàng không |
D520122 | Kỹ thuật tàu thủy |
D520201 | Kỹ thuật điện, điện tử |
D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D520212 | Kỹ thuật y sinh |
D520214 | Kỹ thuật máy tính |
D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D520309 | Kỹ thuật vật liệu |
D520310 | Kỹ thuật vật liệu kim loại |
D520401 | Vật lý kỹ thuật |
D520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
D520501 | Kỹ thuật địa chất |
D520503 | Kĩ thuật Trắc địa – Bản đồ |
D540101 | Công nghệ thực phẩm |
D540201 | Kỹ thuật dệt |
D540202 | Công nghệ sợi, dệt |
D540204 | Công nghệ may |
D540301 | Công nghệ chế biến lâm sản |
D580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D580301 | Kinh tế xây dựng |
D620102 | Khuyến nông |
D620115 | Kinh tế nông nghiệp |
D620201 | Lâm nghiệp |
D620202 | Lâm nghiệp đô thị |
D620205 | Lâm sinh |
D620211 | Quản lý tài nguyên rừng ( Kiểm lâm ) |
D720403 | Hoá dược |
D760101 | Công tác xã hội |
D850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường (mới) |
D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
D850103 | Quản lý đất đai |
D850199 | Quản lý biển |
D850201 | Bảo hộ lao động |
Các trường đại học khối A1
Các trường đại học khối A1 cũng rất nhiều và phân bố rộng rãi trên nhiều vùng miền trong cả nước. Chúng tôi sẽ nêu qua các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh, nơi nhiều trường đại học nhất trên cả nước.
Khu vực Hà Nội
STT | Tên Trường |
1 | Đại học Hà Nội |
2 | Học việc công nghệ bưu chính viễn thông |
3 | Đại học điện lực |
4 | Đại học tài chính ngân hàng Hà Nội |
5 | Học viện hành chính quốc gia |
6 | Viện đại học Mở Hà Nội |
7 | Học viện an ninh nhân dân |
8 | Học viện ngoại giao |
9 | Đại học ngoại thương |
10 | Đại học kinh tế – đại học quốc gia Hà Nội |
11 | Đại học bách khoa Hà Nội |
12 | Đại học công nghệ – đại học quốc gia Hà Nội |
13 | Đại học sư phạm Hà Nội |
14 | Đại học tài nguyên và môi trường |
15 | Khoa quốc tế – đại học quốc gia Hà Nội |
16 | Khoa luật – đại học quốc gia Hà Nội |
17 | Đại học giáo dục – đại học quốc gia Hà Nội |
18 | Học viện tài chính |
19 | Đại học kinh tế quốc dân |
20 | Đại học khoa học tự nhiên – đại học quốc gia Hà Nội |
Khu vực TP.Hồ Chí Minh
STT | Tên Trường |
1 | Đại học nông lâm tp.HCM |
2 | Đại học công nghệ tp.HCM |
3 | Đại học Hoa Sen |
4 | Đại học Sài Gòn |
5 | Đại học khoa học xã hội và nhân văn – đại học quốc gia tp.HCM |
6 | Đại học kinh tế – luật – đại học quốc gia tp.HCM |
7 | Đại học sư phạm kỹ thuật tp.HCM |
8 | Đại học ngân hàng tp.HCM |
9 | Đại học tài chính marketing |
10 | Đại học khoa học tự nhiên – đại học quốc gia tp.HCM |
11 | Học viện hành chính quốc gia |
12 | Đại học luật tp.HCM |
13 | Đại học quốc tế – đại học quốc gia tp.HCM |
14 | Đại học kinh tế tp.HCM |
15 | Đại học bách khoa |
16 | Đại học sư phạm tp.HCM |
17 | Đại học ngoại thương |
18 | Đại học cảnh sát nhân dân |
19 | Đại học an ninh nhân dân |
20 | Đại học CNTT – đại học quốc gia tp.HCM |
Trên đây là đầy đủ các thông tin tuyển sinh về khối thi đại học A1, việc chọn ngành hay trường với khối A1 là rất đa dạng, các bạn có thể thoải mái lựa chọn. Cái quan trọng ở đây là cuối cùng chọn được 1 ngành nghề phù hợp với sở thích của mình. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp ích nhiều cho các bạn, chúc các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi đại học sắp tới.
Leave a Reply